Đào tạo chuyên nghiệp ngành Xây dựng công nghiệp và dân dụng
Sau khi kết thúc khóa học, người học trở thành kỹ thuật viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng công nghiệp và dân dụng, người học có thể làm việc tại các đơn vị xây dựng, ban quản lý dự án các công trình xây dựng thuộc các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng và các cơ sở đào tạo ngành xây dựng.
1. Ngành đào tạo: Xây dựng công nghiệp và dân dụng
2. Loại hình đào tạo: Chính quy
3. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT
4. Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT): 98 ĐVHT
5. Giới thiệu chương trình:
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng công nghiệp và dân dụng, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chương trình chuẩn bị cho người học áp dụng các nguyên lý, kỹ năng kỹ thuật hỗ trợ các kỹ sư và các nhà thầu trong việc xây dựng nhà và các kiến trúc liên quan.
Chương trình khóa học bao gồm các nội dung về vẽ xây dựng, cơ xây dựng, trắc địa, vật liệu xây dựng, điện kỹ thuật, máy xây dựng, cấp thoát nước và môi trường, cấu tạo kiến trúc, thiết kế kiến trúc, kỹ thuật thi công, tổ chức thi công và dự toán công trình xây dựng và những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng-an ninh.
Sau khi kết thúc khóa học, người học trở thành kỹ thuật viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng công nghiệp và dân dụng, người học có thể làm việc tại các đơn vị xây dựng, ban quản lý dự án các công trình xây dựng thuộc các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng và các cơ sở đào tạo ngành xây dựng.
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT.
7. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
a. Về kiến thức
- Trình bày được những nội dung cơ bản về dự toán, vẽ kỹ thuật, cấu tạo và thi công công trình xây dựng;
- Áp dụng những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để tính dự toán, thiết kế các bản vẽ kỹ thuật và tính kết cấu cho công trình.
b. Về kỹ năng
- Có khả năng tham gia triển khai thiết kế, tổ chức chỉ đạo, thi công các công trình xây dựng;
- Có khả năng chỉ đạo toàn bộ công tác kỹ thuật từ khâu chuẩn bị xây dựng, xây dựng nghiệm thu bàn giao và bảo hành sau xây dựng đối với từng hạng mục công trình, các công trình quy mô nhỏ;
- Áp dụng các thiết bị định hình để thiết kế công trình có quy mô nhỏ;
- Có thể làm tổ trưởng, đội trưởng chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc trong tổ, đội theo cơ chế mới hạch toán kinh doanh.
c. Về thái độ
- Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nắm vững và vận dụng sáng tạo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực xây dựng. Hiểu và thực hiện đúng đắn giữa nghĩa vụ và quyền lợi của người công dân đối với đất nước.
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, giá trị kinh tế cao cho xã hội.
8. Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
STT | Nội dung | Thời gian | |
Số tiết | Số ĐVHT | ||
1 | Các học phần chung | 420 | 22 |
2 | Các học phần cơ sở | 435 | 22 |
3 | Các học phần chuyên môn | 645 | 36 |
4 | Thực tập cơ sở | 480 giờ(12T) | 8 |
5 | Thực tập tốt nghiệp | 560 giờ(10T) | 10 |
Cộng | 98 |
8.2. Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy:
STT | Các Học phần | Học kỳ | Số tiết | Số ĐVHT | ||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập | Tổng số | ||||
I | Các Học phần chung | 420 | 18 | 4 | 22 | |
1 | Chính trị | I | 75 | 5 | 5 | |
2 | Anh văn căn bản | I | 90 | 4 | 1 | 5 |
3 | Tin học | I | 60 | 2 | 1 | 3 |
4 | Giáo dục thể chất | I | 60 | 1 | 1 | 2 |
5 | Giáo dục quốc phòng - an ninh | IV | 75 | 2 | 1 | 3 |
6 | Pháp luật | II | 30 | 2 | 0 | 2 |
7 | Kỹ năng giao tiếp | IV | 30 | 2 | 0 | 2 |
II | Các học phần cơ sở | 405 | 17 | 5 | 22 | |
1 | Vẽ xây dựng | I | 60 | 2 | 1 | 3 |
2 | Autocad | I | 45 | 1 | 1 | 2 |
3 | Cơ xây dựng phần I | I | 75 | 3 | 1 | 4 |
4 | Cơ xây dựng phần II | II | 60 | 2 | 1 | 3 |
5 | Trắc địa | II | 75 | 3 | 1 | 4 |
6 | Vật liệu xây dựng | II | 45 | 3 | 0 | 3 |
7 | Điện kỹ thuật | I | 45 | 3 | 0 | 3 |
III | Các học phần chuyên môn | 675 | 29 | 7 | 36 | |
1 | Máy xây dựng | II | 45 | 3 | 0 | 3 |
2 | Cấp thoát nước và môi trường | II | 60 | 4 | 0 | 4 |
3 | Cấu tạo kiến trúc | II | 105 | 3 | 2 | 5 |
4 | Thiết kế kiến trúc | III | 60 | 2 | 1 | 3 |
5 | Kết cấu xây dựng | III | 105 | 4 | 1 | 5 |
6 | Kỹ thuật thi công | III | 120 | 5 | 1 | 6 |
7 | Tổ chức thi công | III | 75 | 3 | 1 | 4 |
8 | Dự toán xây dựng công trình | III | 45 | 1 | 1 | 2 |
9 | An toàn lao động | IV | 30 | 2 | 0 | 2 |
10 | Quản trị kinh doanh xây dựng | III | 30 | 2 | 0 | 2 |
IV | Thực tập cơ bản | 480 giờ | 0 | 8 | 8 | |
1 | Thực tập cơ bản về nề, mộc, côppha, cốt thép và máy xây dựng | II | 240 giờ | 0 | 4 | 4 |
2 | Thực tập thiết kế | III | 180 giờ | 0 | 3 | 3 |
3 | Thực tập kỹ thuật viên | IV | 60 giờ | 0 | 1 | 1 |
V | Thực tập tốt nghiệp | IV | 560 giờ | 0 | 10 | 10 |
Tổng cộng: Các môn học Thực tập | 1500 | 64 | 16 | 80 | ||
1040 | 18 | 18 |
8.3. Thi tốt nghiệp
TT | Nội dung | Hình thức thi (viết, vấn đáp, TH) | Thời gian thi (phút) |
1 | Chính trị | Viết | 120-150 |
2 | Lý thuyết tổng hợp | Viết | 120-180 |
Cấu tạo kiến trúc, Kết cấu | |||
3 | Thực hành nghề nghiệp | Thực hành | 120-180 |
Kỹ thuật và tổ chức thi công |
*Mọi chi tiết xin liên hệ:
Hotline: 0944228844 - Tel: (08) 22.23.88.44 - (04) 21.23.88.44
Email: edudatviet@gmail.com
Tư Vấn 1: 0934.22.88.44
Tư Vấn 2: 0944.22.88.44
Tư Vấn 3: 0945.22.88.44
0 nhận xét :
Đăng nhận xét